Tin Tức Tổng Hợp

Bảng Mã Vùng Điện Thoại Quốc Tế (International Country Codes)

Mã vùngQuốc gia / Vùng lãnh thổMã vùngQuốc gia / Vùng lãnh thổMã vùngQuốc gia / Vùng lãnh thổ
+1Canada, Hoa Kỳ (Mỹ) và Vùng NANP+46Thụy Điển+234Nigeria
+7Nga, Kazakhstan+47Na Uy+235Cộng hòa Chad
+20Ai Cập+48Ba Lan+236Cộng hòa Trung Phi
+27Nam Phi+49Đức+237Cameroon
+30Hy Lạp+51Peru+238Cape Verde
+31Hà Lan+52Mexico+239São Tomé và Príncipe
+32Bỉ+53Cuba+240Guinea Xích đạo
+33Pháp+54Argentina+241Gabon
+34Tây Ban Nha+55Brazil+242Cộng hòa Congo
+36Hungary+56Chile+243CHDC Congo (Zaire)
+39Ý (Italy)+57Colombia+244Angola
+40Romania+58Venezuela+245Guinea-Bissau
+41Thụy Sĩ+60Malaysia+248Seychelles
+43Áo+61Úc (Australia)+249Sudan
+44Vương quốc Anh (UK)+62Indonesia+250Rwanda
+45Đan Mạch+63Philippines+251Ethiopia
+350Gibraltar+381Serbia+850Triều Tiên (Bắc Hàn)
+351Bồ Đào Nha+382Montenegro+852Hồng Kông
+352Luxembourg+383Kosovo+853Ma Cao
+353Ireland+385Croatia+855Campuchia
+354Iceland+386Slovenia+856Lào
+355Albania+387Bosnia và Herzegovina+880Bangladesh
+356Malta+389Macedonia+886Đài Loan
+357Síp+420Cộng hòa Séc+960Maldives
+358Phần Lan+421Slovakia+961Lebanon
+359Bulgaria+423Liechtenstein+962Jordan
+500Quần đảo Falkland+501Belize+963Syria
+502Guatemala+503El Salvador+964Iraq
+504Honduras+505Nicaragua+965Kuwait
+506Costa Rica+507Panama+966Ả Rập Xê Út
+509Haiti+590Guadeloupe+967Yemen
+591Bolivia+592Guyana+968Oman
+593Ecuador+594Guiana thuộc Pháp+970Palestine (Dải Gaza/Bờ Tây)
+595Paraguay+596Martinique+971UAE (Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất)
+597Suriname+598Uruguay+972Israel
+599Curaçao, Sint Maarten+670Đông Timor+973Bahrain
+672Các Lãnh thổ bên ngoài Úc+673Brunei+974Qatar
+674Nauru+675Papua New Guinea+975Bhutan
+676Tonga+677Quần đảo Solomon+976Mông Cổ
+678Vanuatu+679Fiji+977Nepal
+680Palau+681Wallis và Futuna+992Tajikistan
+682Quần đảo Cook+683Niue+993Turkmenistan
+684Samoa thuộc Mỹ+685Samoa+994Azerbaijan
+686Kiribati+687New Caledonia+995Georgia
+688Tuvalu+689Polynesia thuộc Pháp+996Kyrgyzstan
+883Global Networks+966Ả Rập Xê Út+998Uzbekistan

Các Vùng được gộp vào Mã Vùng Bắc Mỹ (+1)

NANP (North American Numbering Plan – Kế hoạch Đánh số Bắc Mỹ) bao gồm các quốc gia sau, tất cả đều sử dụng mã vùng +1 và có mã vùng riêng (Area Code) gồm 3 chữ số:

Mã vùng phụQuốc gia / Vùng lãnh thổ
+1 (kèm theo mã vùng)Hoa Kỳ và Canada
+1 2421Bahamas2
+1 2463Barbados4
+1 2645Anguilla6
+1 2687Antigua và Barbuda8
+1 2849Quần đảo Virgin thuộc Anh10
+1 34511Quần đảo Cayman12
+1 44113Bermuda14
+1 47315Grenada16
+1 64917Quần đảo Turks và Caicos18
+1 66419Montser20rat
+1 670Quần đảo Bắc Mariana
+1 671Guam
+1 721Sint Maarten
+1 758Saint Lucia
+1 767Dominica
+1 784Saint Vincent và Grenadines
+1 787 / +1 939Puerto Rico
+1 809 / +1 829 / +1 849Cộng hòa Dominica
+1 868Trinidad và Tobago
+1 869Saint Kitts và Nevis
+1 876Jamaica
+1 907Alaska (Mỹ)
+1 999(Dự trữ)

Lưu ý: Để gọi quốc tế, bạn luôn bắt đầu bằng dấu + hoặc 00 (mã thoát quốc tế), sau đó là Mã vùng quốc tế (Country Code) và Số điện thoại (có hoặc không có mã vùng thành phố tùy loại số).

Ví dụ: Gọi đến Việt Nam (Mã +84), số di động 90XXXXXXX: +84 90XXXXXXX hoặc 00 84 90XXXXXXX

Ghi Chú Quan Trọng Liên Quan Đến Cước Phí Liên Lạc Quốc Tế

1. Cú Pháp Quay Số

Để thực hiện cuộc gọi quốc tế, bạn cần quay số theo cú pháp chung:

  • Sử dụng dấu cộng (+):+[Mã quốc gia] [Mã vùng (nếu có)] [Số điện thoại]`
    • Ví dụ: Gọi đến số di động ở Mỹ: +1 1234567890
    • Dấu + thay thế cho mã thoát quốc tế.
  • Sử dụng mã thoát quốc tế:[Mã thoát quốc tế] [Mã quốc gia] [Mã vùng (nếu có)] [Số điện thoại]
    • Hầu hết các quốc gia sử dụng 00 làm mã thoát quốc tế.
    • Ví dụ: Gọi đến số di động ở Mỹ từ Việt Nam: 00 1 1234567890
  • Lưu ý về Mã vùng:
    • Điện thoại di động: Hầu hết không cần nhập mã vùng thành phố.
    • Điện thoại cố định: Cần nhập mã vùng thành phố (mã vùng) sau mã quốc gia.

2. Chi Phí và Cước Phí

  • Cước phí gọi quốc tế rất cao nếu không đăng ký các gói dịch vụ đặc biệt.
  • Bên gọi chịu cước: Người thực hiện cuộc gọi quốc tế sẽ chịu chi phí cước gọi theo quy định của nhà mạng của mình.
  • Gói cước/Dịch vụ quốc tế: Nên kiểm tra và đăng ký các gói cước quốc tế (IDD) hoặc các dịch vụ gọi giá rẻ (VoIP) của nhà mạng (Viettel, VinaPhone, MobiFone,…) để tiết kiệm chi phí.
  • Ứng dụng gọi điện qua Internet (OTT): Sử dụng các ứng dụng như WhatsApp, Viber, Zalo, Skype, Zoom,… để gọi bằng dữ liệu di động hoặc Wi-Fi là cách tiết kiệm nhất, thường là miễn phí (trừ chi phí dữ liệu/Wi-Fi).
  • Cước nhận cuộc gọi quốc tế (khi đang ở nước ngoài):
    • Nếu bạn đang roaming (chuyển vùng quốc tế), bạn có thể phải trả phí khi nhận cuộc gọi, kể cả cuộc gọi quốc tế (tùy thuộc vào gói cước roaming của nhà mạng).
    • Nếu bạn đang sử dụng SIM và mạng của quốc gia sở tại, việc nhận cuộc gọi thường là miễn phí (như nhận cuộc gọi nội địa), nhưng người gọi cho bạn từ nước khác vẫn phải trả cước quốc tế.

3. Mã số Đặc biệt (Premium Rate/Toll-Free)

  • Số miễn phí cước (Toll-Free/Mã 800): Các số bắt đầu bằng 800 (hoặc tương đương tùy quốc gia, ví dụ: +1 800-XXX-XXXX ở Mỹ) thường là miễn phí cho người gọi từ trong nước đó.
  • Số cước cao (Premium Rate): Các số dịch vụ bắt đầu bằng 900 (hoặc tương đương) có cước phí rất cao và thường không thể gọi được từ nước ngoài hoặc sẽ tính cước phí quốc tế rất đắt. Luôn kiểm tra kỹ trước khi gọi đến các đầu số này.
author-avatar

Giới thiệu về Admin IdoTsc

Admin IdoTsc của website Công ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IDO. Nghiên cứu thiết kế website, marketing online. Luôn luôn lắng nghe, tư duy thấu hiểu.